| DỰ ÁN | Mục lục | ||
| Chỉ báo keo xanh | Keo đổi màu xanh | ||
| Tỷ lệ vượt qua kích thước hạt %≥ | 96 | 90 | |
| Khả năng hấp phụ % ≥ | Độ ẩm tương đối 20% | 8 | -- |
| Độ ẩm tương đối 35% | 13 | -- | |
| Độ ẩm tương đối 50% | 20 | 20 | |
| Kết xuất màu | Độ ẩm tương đối 20% | Màu xanh hoặc xanh nhạt | -- |
| Độ ẩm tương đối 35% | Màu tím hoặc tím nhạt | -- | |
| Độ ẩm tương đối 50% | Đỏ nhạt | Màu tím nhạt hoặc đỏ nhạt | |
| Tổn thất nhiệt % ≤ | 5 | ||
| Bên ngoài | Màu xanh lam đến xanh lam nhạt | ||
| Lưu ý: yêu cầu đặc biệt theo thỏa thuận | |||
Chú ý đến con dấu.
Sản phẩm này có tác dụng làm khô nhẹ da và mắt, nhưng không gây bỏng da và niêm mạc. Nếu vô tình bị bắn vào mắt, hãy rửa ngay bằng nhiều nước.
Nên bảo quản trong kho khô ráo, thoáng mát, niêm phong và tránh ẩm, hạn sử dụng một năm, nhiệt độ bảo quản tốt nhất là 25℃, độ ẩm tương đối dưới 20%.
25kg, sản phẩm được đóng gói trong bao dệt nhựa tổng hợp (có lót túi polyethylene để niêm phong). Hoặc sử dụng các phương pháp đóng gói khác theo yêu cầu của khách hàng.
⒈ Khi sấy và tái sinh, cần chú ý tăng nhiệt độ từ từ, tránh làm các hạt keo vỡ do sấy quá mạnh, giảm hiệu suất thu hồi.
Khi nung và tái sinh silica gel, nhiệt độ quá cao sẽ làm thay đổi cấu trúc lỗ xốp của silica gel, làm giảm hiệu quả hấp phụ rõ rệt và ảnh hưởng đến giá trị sử dụng. Đối với chỉ thị gel xanh hoặc silica gel đổi màu, nhiệt độ giải hấp và tái sinh không được vượt quá 120°C, nếu không hiệu quả tạo màu sẽ bị mất do quá trình oxy hóa dần dần của chất hiện màu.
3. Silica gel tái sinh thường phải được sàng lọc để loại bỏ các hạt mịn nhằm tạo ra các hạt đồng đều.